Nghị định 59/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP và Nghị định 154/2020/NĐ-CP
Số hiệu: | 59/2024/NĐ-CP | Loại vẩm thực bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Trần Lưu Quang |
Ngày ban hành: | 25/05/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Sửa quy định đánh giá tác động của chính tài liệu khi lập đề nghị xây dựng vẩm thực bản QPPL
Ngày 25/5/2024,ịđịnhNĐTrang web giải trí thể thao trực tuyến SBO Chính phủ ban hành Nghị định 59/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật (đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Nghị định 154/2020/NĐ-CP ).Sửa quy định đánh giá tác động của chính tài liệu khi lập đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật từ ngày 01/6/2024
Cụ thể, cbà cbà việc đánh giá tác động của chính tài liệu khi lập đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật tbò tình tình yêu cầu các nội dung sau:
(1) Tác động đối với hệ thống pháp luật được đánh giá trên cơ sở phân tích về tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính thống nhất của chính tài liệu với hệ thống pháp luật; tính tương thích với các di chuyểnều ước quốc tế có liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
(Hiện hành tbò Nghị định 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 154/2020/NĐ-CP ) thì tác động đối với hệ thống pháp luật được đánh giá trên cơ sở phân tích, dự báo tác động đối với tính thống nhất, hợp tác bộ của hệ thống pháp luật; khả nẩm thựcg thi hành và tuân thủ pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân; khả nẩm thựcg thi hành và tuân thủ của Việt Nam đối với các di chuyểnều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên ).
(2) Tác động về kinh tế - xã hội được đánh giá trên cơ sở phân tích chi phí, lợi ích, tác động tích cực, tiêu cực về một hoặc một số nội dung liên quan đến sản xuất, kinh dochị; cbà cbà việc làm, dân tộc, tôn giáo, vẩm thực hóa, y tế, giáo dục, môi trường học giáo dục; quốc phòng, an ninh; các vấn đề biệt có liên quan đến kinh tế - xã hội.
(Hiện hành, nội dung tác động này được tách thành 2 mục tư nhân là tác động về kinh tế và tác động về xã hội)
(3) Tác động về giới (nếu có) được đánh giá trên cơ sở phân tích về cơ hội, di chuyểnều kiện, nẩm thựcg lực thực hiện và thụ hưởng các quyền, lợi ích của mỗi giới.
(Hiện hành, tác động về giới (nếu có) được đánh giá trên cơ sở phân tích, dự báo các tác động kinh tế, xã hội liên quan đến cơ hội, di chuyểnều kiện, nẩm thựcg lực thực hiện và thụ hưởng các quyền, lợi ích của mỗi giới).
(4) Tác động của thủ tục hành chính (nếu có) được đánh giá trên cơ sở phân tích về sự cần thiết, tính hợp lý và chi phí tuân thủ của thủ tục hành chính để thực hiện chính tài liệu.
(Hiện hành, tác động của thủ tục hành chính (nếu có) được đánh giá trên cơ sở phân tích, dự báo về sự cần thiết, tính hợp pháp, tính hợp lý và chi phí tuân thủ của thủ tục hành chính để thực hiện chính tài liệu).
Xbé chi tiết tại Nghị định 59/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ 01/6/2024.
MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2024/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2024 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 34/2016/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆNPHÁP THI HÀNH LUẬT BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNGMỘT SỐ ĐIỀU THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 154/2020/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦACHÍNH PHỦ
Cẩm thực cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Tổ chứcChính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Cẩm thực cứ Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật ngày 22tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềucủa Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Tbò đề nghị của Bộ trưởngBộ Tư pháp;
Chính phủ ban hành Nghị địnhsửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CPngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số di chuyểnều và biệnpháp thi hành Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạmpháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 củaChính phủ.
Điều 1.Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số di chuyểnều và biện pháp thi hành Luật Bangôi ngôi nhành vẩm thực bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Nghịđịnh số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
1. Sửa đổi,bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CPnhư sau:
“1. Chính tài liệu là địnhhướng, giải pháp của Nhà nước để thể chế hóa đường lối, chủ trương của Đảng, giảiquyết vấn đề của thực tiễn nhằm đạt được mục tiêu nhất định.
2. Đánh giá tác động củachính tài liệu là cbà cbà việc phân tích, dự báo tác động của chính tài liệu nhằm lựa chọn giảipháp tối ưu thực hiện chính tài liệu.”.
2. Sửa đổitên Mục 1 Chương II của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP như sau:
“Mục 1
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH”
3. Sửa đổi,bổ sung Điều 6 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3Điều 1 của Nghị định số 154/2020/NĐ-CP nhưsau:
“Điều 6. Đánh giá tác độngcủa chính tài liệu
Đánh giá tác động của chínhtài liệu tbò các nội dung sau:
1. Tác động đối với hệ thốngpháp luật được đánh giá trên cơ sở phân tích về tính hợp hiến, tính hợp pháp,tính thống nhất của chính tài liệu với hệ thống pháp luật; tính tương thích với cácdi chuyểnều ước quốc tế có liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thànhviên.
2. Tác động về kinh tế - xãhội được đánh giá trên cơ sở phân tích chi phí, lợi ích, tác động tích cực,tiêu cực về một hoặc một số nội dung liên quan đến sản xuất, kinh dochị; cbà cbà việclàm, dân tộc, tôn giáo, vẩm thực hóa, y tế, giáo dục, môi trường học giáo dục; quốc phòng, anninh; các vấn đề biệt có liên quan đến kinh tế - xã hội.
3. Tác động về giới (nếu có)được đánh giá trên cơ sở phân tích về cơ hội, di chuyểnều kiện, nẩm thựcg lực thực hiện vàthụ hưởng các quyền, lợi ích của mỗi giới.
4. Tác động của thủ tục hànhchính (nếu có) được đánh giá trên cơ sở phân tích về sự cần thiết, tính hợp lývà chi phí tuân thủ của thủ tục hành chính để thực hiện chính tài liệu.”.
4. Sửa đổi,bổ sung Điều 7 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP như sau:
“Điều 7. Xây dựng báo cáođánh giá tác động của chính tài liệu
1. Báo cáo đánh giá tác độngcủa chính tài liệu được thực hiện tbò Mẫu số 01 Phụ lụcV kèm tbò Nghị định này.
2. Tác động của chính tài liệuđược đánh giá tbò phương pháp định lượng, phương pháp định tính. Ưu tiên sử dụngphương pháp định lượng. Trường hợp khbà thể áp dụng phương pháp định lượng thìtrong báo cáo đánh giá tác động của chính tài liệu phải nêu rõ lý do”.
5. Sửa đổi,bổ sung Điều 10 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại di chuyểnểm bkhoản 1 Điều 2 của Nghị định số 154/2020/NĐ- CP như sau:
“Điều 10. Trách nhiệmlấy ý kiến đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật
1. Cơ quan lập đề nghị xây dựngvẩm thực bản quy phạm pháp luật của cơ quan trung ương lấy ý kiến đối tượng chịu sựtác động trực tiếp của chính tài liệu trong đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật,các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổquốc Việt Nam và cơ quan, tổ chức có liên quan; lấy ý kiến Liên đoàn Thương mạivà Cbà nghiệp Việt Nam đối với đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luậtliên quan đến quyền và nghĩa vụ của dochị nghiệp.
2. Cơ quan lập đề nghị xây dựngnghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác độngtrực tiếp của chính tài liệu trong đề nghị xây dựng nghị quyết, các cơ quan chuyênmôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnhvà các cơ quan, tổ chức có liên quan.”.
6. Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm c khoản 1 và di chuyểnểm c khoản 2 Điều 13 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CPnhư sau:
a) Sửađổi, bổ sung di chuyểnểm c khoản 1 nhưsau:
“c) Thành lập Hội hợp táctư vấn thẩm định đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật có sự tham gia củađại diện Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Ngoại giao, Vẩm thực phòng Chính phủ và cơquan, tổ chức có liên quan, các chuyên gia, ngôi ngôi nhà klá giáo dục.
Thành viên Hội hợp tác tư vấnthẩm định có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạmpháp luật và phát biểu ý kiến thẩm định tbò các nội dung tình tình yêu cầu tại khoản 3 Điều 39, khoản 3 Điều 88 của Luật. Hội hợp tác tư vấn thẩmđịnh chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi kết thúc cuộc họp thẩm định;”.
b) Sửađổi, bổ sung di chuyểnểm c khoản 2 nhưsau:
“c) Thành lập Hội hợp táctư vấn thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh quyđịnh tại khoản 4 Điều 27 của Luật có sự tham gia của đại diệnSở Tài chính, Sở Nội vụ và cơ quan, tổ chức có liên quan, các chuyên gia, ngôi ngôi nhàklá giáo dục.
Thành viên Hội hợp tác tư vấnthẩm định có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạmpháp luật và phát biểu ý kiến thẩm định tbò các nội dung tình tình yêu cầu tại khoản 3 Điều 115 của Luật. Hội hợp tác tư vấn thẩm định chấm dứthoạt động và tự giải thể sau khi kết thúc cuộc họp thẩm định;”.
7. Sửa đổi,bổ sung di chuyểnểm a khoản 2 Điều 17 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CPnhư sau:
“a) Vẩm thực phòng Chính phủcó trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đề nghị xây dựng luật, nghị quyết củaQuốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị định củaChính phủ. Trường hợp hồ sơ đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật khbà đầyđủ, từ từ nhất là 03 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Vẩm thực phòng Chínhphủ có vẩm thực bản tình tình yêu cầu cơ quan chủ trì lập đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;”.
8. Sửa đổi,bổ sung khoản 3 Điều 25 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP như sau:
“3. Cơ quan chủ trì soạnthảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật của cơ quan trung ương lấy ý kiến Ủy ban Trungương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các cơ quan, tổ chức có liên quan; lấy ý kiếnLiên đoàn Thương mại và Cbà nghiệp Việt Nam đối với dự án, dự thảo liên quan đếnquyền và nghĩa vụ của dochị nghiệp.
Cơ quan chủ trì soạn thảonghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnhlấy ý kiến các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban Mặt trậnTổ quốc Việt Nam cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.”.
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và di chuyểnểm d khoản 4 Điều 26 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CPnhư sau:
a) Sửađổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Bộ trưởng, Thủ trưởngcơ quan ngang bộ thành lập Ban soạn thảo trong các trường học giáo dục hợp bộ, cơ quan ngangbộ được phân cbà chủ trì soạn thảo tbò quy định tại khoản 2Điều 52, di chuyểnểm b khoản 2 Điều 90 của Luật.
Cơ quan, tổ chức cử đại diệncó chuyên môn phù hợp tham gia Ban soạn thảo và tạo di chuyểnều kiện để thành viêntham gia đầy đủ các hoạt động của Ban soạn thảo.”.
b) Sửađổi, bổ sung di chuyểnểm d khoản 4 nhưsau:
“d) Tài liệu họp Bansoạn thảo phải được cơ quan chủ trì soạn thảo chuẩn được và gửi đến các thànhviên Ban soạn thảo từ từ nhất là 03 ngày làm cbà cbà việc, trước ngày tổ chức cuộc họp.”.
10. Sửađổi, bổ sung khoản 2 Điều 27 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP như sau:
“2. Trường hợp khbàthành lập Ban soạn thảo thì cơ quan chủ trì soạn thảo có thể thành lập Tổ biêntập với sự tham gia của các chuyên gia, ngôi ngôi nhà klá giáo dục và khbà quá 1/2 số thànhviên là đại diện của cơ quan chủ trì soạn thảo. Tổ biên tập có trách nhiệm tổchức cbà cbà việc soạn thảo và chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ soạn thảo dự án,dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật trước cơ quan chủ trì soạn thảo.”.
11. Sửađổi, bổ sung di chuyểnểm a khoản 3 Điều 28 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CPđã được sửa đổi, bổ sung tại khoản5 Điều 1 của Nghị định số 154/2020/NĐ- CP nhưsau:
“a) Chủ trì, phối hợpvới các cơ quan, tổ chức có liên quan lập và đề xuất Ủy ban nhân dân cấp tỉnhô tôm xét, trình Thường trực Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh quyết định dchị mục nghịquyết của Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốchội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định củaChủ tịch nước;”.
12. Bổsung khoản 5 vào Điều 29a của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP đãđược bổ sung tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 154/2020/NĐ-CP như sau:
“5. Cơ quan chuyên môncủa Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp ràsoát, xác định các nội dung được giao quy định chi tiết nghị định của Chính phủ,quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thbà tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang bộ để đúng lúc đề xuất ban hành vẩm thực bản quy định chi tiết.”.
13. Bổ sung khoản 3a vào saukhoản 3 và sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 37của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP như sau:
a) Bổsung khoản 3a vào sau khoản 3 nhưsau:
“3a. Đề nghị xây dựng,ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật tbò trình tự, thủ tục rút gọn quy định tạikhoản 1, 2 và 3 Điều này được thực hiện trước hoặc trong quá trình soạn thảovẩm thực bản quy phạm pháp luật.”.
b) Sửađổi, bổ sung khoản 4 nhưsau:
“4. Vẩm thực bản đề nghịxây dựng, ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật tbò trình tự, thủ tục rút gọnquy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này phải có các nội dung chính sau đây:
a) Sự cần thiết ban hành vẩm thựcbản;
b) Tên vẩm thực bản;
c) Đối tượng, phạm vi di chuyểnềuchỉnh của vẩm thực bản;
d) Nội dung chính của vẩm thực bản;
đ) Cẩm thực cứ áp dụng trình tự,thủ tục rút gọn, trong đó nêu cụ thể trường học giáo dục hợp được áp dụng trình tự, thủ tụcrút gọn quy định tại Điều 146 của Luật; lý do đề nghị áp dụngtrình tự, thủ tục rút gọn. Đối với trường học giáo dục hợp quy định tại khoản1 Điều 146 của Luật, phải nêu rõ vấn đề phát sinh trong thực tiễn và hậu quảcó thể xảy ra nếu khbà đúng lúc ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật để giảiquyết vấn đề đó;
e) Dự kiến cơ quan chủ trìsoạn thảo và thời gian trình hoặc ban hành vẩm thực bản.”.
14. Sửađổi, bổ sung khoản 4 Điều 38 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CPnhư sau:
“4. Cơ quan đã bangôi ngôi nhành vẩm thực bản quy định chi tiết hết hiệu lực có trách nhiệm cbà phụ thân dchị mục vẩm thựcbản quy định chi tiết hết hiệu lực tbò quy định tại khoản 4 Điều154 của Luật trước ngày các vẩm thực bản đó hết hiệu lực. Đối với nghị quyết củaHội hợp tác nhân dân, Thường trực Hội hợp tác nhân dân cùng cấp thực hiện cbà cbà việc cbà phụ thândchị mục nghị quyết hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân cùng cấp lập, báo cáo Hội hợp tácnhân dân tại kỳ họp bên cạnh nhất.”.
15. Sửađổi, bổ sung khoản 3 Điều 40 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP như sau:
“3. Tổ chức họp tư vấnthẩm định hoặc thành lập Hội hợp tác thẩm định.”.
16. Sửađổi, bổ sung khoản 1 Điều 42 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP như sau:
“1. Bộ Tư pháp cótrách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luậtgửi thẩm định tbò quy định tại khoản 2 Điều 58, khoản 2 Điều92, khoản 2 Điều 98, khoản 4 Điều 109 của Luật.
Tài liệu trong hồ sơ dự án,dự thảo gửi kèm vẩm thực bản đề nghị Bộ Tư pháp thẩm định gồm: Tờ trình; dự thảo vẩm thựcbản được đóng dấu giáp lai; các tài liệu biệt được đóng dấu treo của bộ, cơquan ngang bộ.
Trường hợp hồ sơ dự án, dựthảo gửi thẩm định khbà đáp ứng tình tình yêu cầu quy định tại khoản này thì từ từ nhấtlà 02 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tư pháp đề nghị cơ quan chủtrì soạn thảo bổ sung hồ sơ.”.
17. Sửađổi, bổ sung khoản 2 Điều 43 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP như sau:
“2. Hội hợp tác thẩm địnhgồm Chủ tịch, Thư ký và các thành viên là đại diện Bộ Tư pháp, Vẩm thực phòng Chínhphủ các cơ quan, tổ chức biệt có liên quan và các chuyên gia, ngôi ngôi nhà klá giáo dục.
Tổng số thành viên của Hội hợp tácthẩm định do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định. Trường hợp thẩm định dự án, dự thảodo Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo thì đại diện Bộ Tư pháp khbà quá 1/3 tổng sốthành viên.
Thành viên Hội hợp tác thẩm địnhcó trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật vàphát biểu ý kiến thẩm định tbò các nội dung tình tình yêu cầu tại khoản3 Điều 58, khoản 3 Điều 92, khoản 3 Điều 98, khoản 4 Điều 109 của Luật.”.
18. Sửađổi, bổ sung khoản 2 Điều 44 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP như sau:
“2. Bộ Tư pháp gửi tàiliệu họp Hội hợp tác thẩm định đến các thành viên Hội hợp tác từ từ nhất là 03 ngàylàm cbà cbà việc, trước ngày tổ chức cuộc họp.”.
19. Sửađổi, bổ sung khoản 3 Điều 48 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP như sau:
“3. Đơn vị chủ trì thẩmđịnh gửi tài liệu họp Hội hợp tác tư vấn thẩm định đến các thành viên Hội hợp tác từ từnhất là 03 ngày làm cbà cbà việc, trước ngày tổ chức cuộc họp.
Thành viên Hội hợp tác tư vấnthẩm định có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật vàphát biểu ý kiến thẩm định tbò các nội dung tình tình yêu cầu tại khoản3 Điều 102 của Luật.”.
20. Sửađổi, bổ sung khoản 3 và bổsung khoản 7 vào Điều 49 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CPnhư sau:
a) Sửađổi, bổ sung khoản 3 nhưsau:
“3. Tổ chức họp tư vấnthẩm định, thành lập và tổ chức cuộc họp Hội hợp tác tư vấn thẩm định hoặc Hội hợp tácthẩm định.”.
b) Bổsung khoản 7 như sau:
“7. Sở Tư pháp có trách nhiệmtiếp nhận và kiểm tra hồ sơ dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật gửi thẩm định.Trường hợp hồ sơ dự thảo gửi thẩm định khbà đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 121, khoản 2 Điều 130 của Luậtthì từ từ nhất là 02 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tư pháp đềnghị cơ quan chủ trì soạn thảo bổ sung hồ sơ.”.
21. Sửađổi, bổ sung Điều 50 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản12 Điều 1 của Nghị định số 154/2020/NĐ- CP nhưsau:
“Điều 50. Thành lậpvà hoạt động của Hội hợp tác tư vấn thẩm định, Hội hợp tác thẩm định
1. Giám đốc Sở Tư pháp cótrách nhiệm:
a) Thành lập Hội hợp tác tư vấnthẩm định đối với dự thảo nghị quyết liên quan đến nhiều lĩnh vực hoặc do Sở Tưpháp chủ trì soạn thảo tbò quy định tại khoản 1 Điều 121 củaLuật;
b) Thành lập Hội hợp tác thẩm địnhđối với dự thảo quyết định liên quan đến nhiều lĩnh vực hoặc do Sở Tư pháp chủtrì soạn thảo tbò quy định tại khoản 1 Điều 130 của Luật.Trường hợp khbà thành lập Hội hợp tác thẩm định, Sở Tư pháp có thể tổ chức cuộc họptư vấn thẩm định có sự tham gia của đại diện cơ quan chủ trì soạn thảo và đạidiện các cơ quan, tổ chức có liên quan.
2. Hội hợp tác gồm Chủ tịch làlãnh đạo Sở Tư pháp, Thư ký là đại diện Sở Tư pháp và các thành viên là đại diệncác cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan, tổ chức biệt cóliên quan, các chuyên gia, ngôi ngôi nhà klá giáo dục. Tổng số thành viên của Hội hợp tác doGiám đốc Sở Tư pháp quyết định. Đối với trường học giáo dục hợp thẩm định dự thảo do Sở Tưpháp chủ trì soạn thảo thì đại diện Sở Tư pháp khbà quá 1/3 tổng số thành viênHội hợp tác.
3. Thành viên Hội hợp tác cótrách nhiệm nghiên cứu hồ sơ dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật và phát biểu ýkiến thẩm định tbò các nội dung tình tình yêu cầu tại khoản 3 Điều 121,khoản 3 Điều 130 của Luật. Hội hợp tác chấm dứt hoạt động vàtự giải thể sau khi kết thúc cuộc họp thẩm định.”.
22. Sửađổi, bổ sung Điều 51 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP như sau:
“Điều 51. Cuộc họpcủa Hội hợp tác tư vấn thẩm định, Hội hợp tác thẩm định
1. Cuộc họp của Hội hợp tác tưvấn thẩm định, Hội hợp tác thẩm định được tiến hành trong trường học giáo dục hợp có mặt ít nhất2/3 tổng số thành viên tham dự. Trường hợp khbà thể tham gia cuộc họp của Hộihợp tác, thành viên Hội hợp tác phải gửi Chủ tịch Hội hợp tác ý kiến của mình bằng vẩm thực bản.
2. Sở Tư pháp gửi tài liệu họpthẩm định đến các thành viên Hội hợp tác từ từ nhất là 03 ngày làm cbà cbà việc, trước ngàytổ chức cuộc họp.
3. Cuộc họp của Hội hợp tác đượctiến hành tbò trình tự sau:
a) Đại diện cơ quan chủ trìsoạn thảo trình bày những nội dung cơ bản của dự thảo vẩm thực bản;
b) Thành viên Hội hợp tác phátbiểu ý kiến thẩm định về các nội dung quy định tại khoản 3 Điều121, khoản 3 Điều 130 của Luật và những vấn đề biệtliên quan đến nội dung dự thảo vẩm thực bản. Trước khi thành viên Hội hợp tác phát biểuý kiến thẩm định, Thư ký Hội hợp tác tìm hiểu ý kiến thẩm định của thành viên Hội hợp tácvắng mặt (nếu có);
c) Đại diện cơ quan chủ trìsoạn thảo giải trình về những vấn đề có liên quan đến nội dung dự thảo vẩm thực bảntbò đề nghị của thành viên Hội hợp tác;
d) Chủ tịch Hội hợp tác kết luậnvề các nội dung đã thẩm định.
4. Thư ký Hội hợp tác có tráchnhiệm ghi biên bản cuộc họp, trình Chủ tịch Hội hợp tác ký.”.
23. Sửađổi, bổ sung khoản 2 Điều 64 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP như sau:
“2. Đối với vẩm thực bảnban hành kèm tbò vẩm thực bản biệt thì vẩm thực bản được ban hành kèm tbò phải đượcđóng dấu treo của cơ quan ban hành vẩm thực bản.”.
24. Sửađổi, bổ sung khoản 1 Điều 75 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 154/2020/NĐ-CP như sau:
“1. Khi viện dẫn lần đầuluật, pháp lệnh phải ghi tên loại, tên gọi của vẩm thực bản và số, ký hiệu vẩm thực bản;đối với các vẩm thực bản biệt, phải ghi tên loại, số, ký hiệu của vẩm thực bản, ngày,tháng, năm thbà qua hoặc ký ban hành vẩm thực bản, tên cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyềnban hành vẩm thực bản và tên gọi của vẩm thực bản. Trong lần viện dẫn tiếp tbò, đối với luật,pháp lệnh, phải ghi tên loại và tên gọi của vẩm thực bản; đối với các vẩm thực bản biệt,phải ghi tên loại, số, ký hiệu của vẩm thực bản.”.
25. Sửađổi, bổ sung di chuyểnểm a khoản 2 Điều 113 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CPđã được sửa đổi, bổ sung tại di chuyểnểma khoản 22 Điều 1 của Nghị định số 154/2020/NĐ-CP như sau:
“a) Bộ trưởng Bộ Tưpháp thực hiện thẩm quyền kiểm tra vẩm thực bản tbò quy định tại khoản 1 Điều nàyvà giúp Chính phủ kiểm tra vẩm thực bản có dấu hiệu trái pháp luật, gồm: Thbà tư củaBộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; nội dung quy định thuộc lĩnh vực quảnlý ngôi ngôi nhà nước của bộ, cơ quan ngang bộ trong thbà tư liên tịch giữa Bộ trưởng,Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởngViện kiểm sát nhân dân tối thấp, Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước; nghị quyết của Hội hợp tácnhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, vẩm thực bản quy phạm pháp luật củachính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt liên quan đến nhiềungành, nhiều lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước;”.
26. Sửađổi, bổ sung khoản 1 Điều 159 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CPnhư sau:
“1. Định kỳ 05 năm,Chính phủ ô tôm xét, trường học giáo dục hợp cần thiết kiến nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội quyếtđịnh cbà cbà việc tổng rà soát hệ thống vẩm thực bản; trình Ủy ban thường vụ Quốc hội bangôi ngôi nhành và tổ chức thực hiện dự định tổng rà soát hệ thống vẩm thực bản.”.
27. Bổsung khoản 3 vào Điều 160 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CPnhư sau:
“3. Định kỳ 03 năm,Chính phủ chỉ đạo các cơ quan, địa phương thực hiện rà soát vẩm thực bản tbò lĩnh vực,địa bàn quản lý.
Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợpvới các bộ, cơ quan ngang bộ, các địa phương xây dựng dự định trình Thủ tướngChính phủ ban hành và làm đầu mối tổ chức thực hiện dự định.”.
28. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 181 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CPnhư sau:
a) Sửađổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 như sau:
“1. Hoạt động lập đềnghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật và chương trình xây dựng luật, pháp lệnhgồm: Tổng kết cbà cbà việc thi hành pháp luật; khảo sát, đánh giá thực trạng quan hệ xãhội có liên quan; nghiên cứu klá giáo dục, thbà tin tư liệu, di chuyểnều ước quốc tế, dịchtài liệu của nước ngoài ra tiếng Việt; xây dựng nội dung của chính tài liệu; đánhgiá tác động của chính tài liệu; thực hiện truyền thbà nội dung cơ bản của chínhtài liệu và tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức có liên quan; chỉnh lý, hoànthiện đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật; lập các loại dchị mục,chương trình, dự định xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủtướng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ và chính quyền địa phương.
2. Hoạt động xây dựng vẩm thực bảnquy phạm pháp luật gồm: Tổ chức soạn thảo vẩm thực bản; tập hợp, rà soát, đánh giávẩm thực bản có liên quan; đánh giá tác động của vẩm thực bản; thực hiện truyền thbà nộidung cơ bản của dự thảo vẩm thực bản và tổ chức lấy ý kiến cơ quan, tổ chức có liênquan, chỉnh lý, hoàn thiện vẩm thực bản.”.
b) Sửađổi, bổ sung khoản 4 nhưsau:
“4. Các hoạt động liênquan đến tổ chức thi hành pháp luật gồm: Phổ biến, giáo dục pháp luật; kiểmtra, xử lý vẩm thực bản quy phạm pháp luật; rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản quy phạmpháp luật; kiểm soát thủ tục hành chính; tbò dõi tình hình thi hành pháp luật;hợp nhất vẩm thực bản quy phạm pháp luật, pháp di chuyểnển hệ thống quy phạm pháp luật;Cbà báo; dịch vẩm thực bản quy phạm pháp luật ra tiếng nước ngoài, tiếng dân tộcthiểu số.”.
29. Sửa đổi tên Điều 184 và bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1Điều 184 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP như sau:
a) Sửađổi tên Điều 184 như sau:
“Điều 184. Tráchnhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnhtrong xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật”.
b) Bổsung khoản 1a vào sau khoản 1 nhưsau:
“1a. Tổ chức truyềnthbà nội dung cơ bản của chính tài liệu trong đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạmpháp luật và dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật trên các phương tiệnthbà tin đại chúng, các hình thức phù hợp biệt về các vấn đề phức tạp, được dưluận xã hội quan tâm, có nhiều ý kiến biệt nhau và tác động trực tiếp làm phátsinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức, dochị nghiệp.”.
30. Bổsung khoản 3 vào Điều 188 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CPnhư sau:
“3. Việc bãi bỏ hoặcthay thế thbà tư liên tịch giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ bangôi ngôi nhành trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 được thực hiện như sau:
a) Trường hợp cần bãi bỏtoàn bộ thbà tư liên tịch thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ đã chủtrì xây dựng thbà tư liên tịch ban hành thbà tư bãi bỏ thbà tư liên tịch đósau khi có ý kiến thống nhất bằng vẩm thực bản của các bộ, cơ quan ngang bộ đã liêntịch ban hành thbà tư;
b) Trường hợp cần thay thế mộtphần thbà tư liên tịch thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hànhthbà tư quy định nội dung thuộc thẩm quyền quản lý ngành, lĩnh vực của mình vàbãi bỏ các nội dung đã được thay thế trong thbà tư liên tịch sau khi có ý kiếnthống nhất bằng vẩm thực bản của các bộ, cơ quan ngang bộ đã liên tịch ban hànhthbà tư.”.
Điều 2.Bổ sung, thay thế một số mẫu tại phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định số 34/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ; bãi bỏ mộtsố quy định của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềutbò Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
1. Bổ sung Mẫu số 12, 13 và 14 vào Phụ lục V ban hành kèmtbò Nghị định số 34/2016/NĐ-CP đã được sửađổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Nghị định số 154/2020/NĐ-CPtại Phụ lục I ban hành kèm tbò Nghị định này:
a) Mẫu số 12. Báo cáo về lồng ghép vấn đề bình đẳnggiới trong dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật;
b) Mẫu số 13. Báo cáo về rà soát các vẩm thực bản quy phạmpháp luật có liên quan đến dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật;
c) Mẫu số 14. Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiếngóp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân về đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật/dựán, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật.
2. Thay thế một số mẫu sauđây:
a) Thay thế Mẫu số 42 Phụ lục I ban hành kèmtbò Nghị định số 34/2016/NĐ-CP đã được sửađổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Nghị định số 154/2020/NĐ-CPbằng Mẫu số 42 tại Phụ lục II ban hành kèm tbòNghị định này;
b) Thay thế Mẫu số 01, 02 và 03 Phụ lục V ban hành kèm tbòNghị định số 34/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi,bổ sung một số di chuyểnều tbò Nghị định số 154/2020/NĐ-CPbằng Mẫu số 01, 02và 03 tại Phụ lục III ban hành kèm tbò Nghị địnhnày.
3. Bãi bỏ một số quy định củaNghị định số 34/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi,bổ sung một số di chuyểnều tbò Nghị định số 154/2020/NĐ-CP:
a) Bãi bỏ cụm từ “có dấu hiệu”tại khoản 1 Điều 112 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP được sửađổi, bổ sung tại khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 154/2020/NĐ-CP;khoản 2 Điều 112 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP; di chuyểnểm a khoản 4 Điều 115 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP; di chuyểnểm a khoản 1 Điều 122 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP; khoản 4 Điều 122 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP được sửa đổi,bổ sung tại di chuyểnểm b khoản 26 Điều 1 của Nghị định số 154/2020/NĐ-CP;khoản 1 Điều 124 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
b) Bãi bỏ khoản2 và khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
c) Bãi bỏ Điều5 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP; Điều 8 của Nghị định số34/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại di chuyểnểm e khoản 1 Điều2 của Nghị định số 154/2020/NĐ-CP; Điều 31 của Nghị định số34/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 củaNghị định số 154/2020/NĐ-CP.
Điều 3.Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lựcthi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2024.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤLỤC I
(Kèmtbò Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng5 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu số 12 | Báo cáo về lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật |
Mẫu số 13 | Báo cáo về rà soát các vẩm thực bản quy phạm pháp luật liên quan đến dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật |
Mẫu số 14 | Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân về đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật/dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật |
Mẫu số 12. Báo cáo về lồngghép vấn đề bình đẳng giới trong dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…./BC-...(2)... | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm … |
BÁO CÁO
Vềlồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong dự án, dự thảo ……(3)…..
I. BỐI CẢNH, YÊU CẦU
1. Bối cảnh xây dựng dựán, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật
2. Yêu cầu về lồng ghépvấn đề bình đẳng giới trong dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật
3. Việc thực hiện trìnhtự, thủ tục lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạmpháp luật
II. NỘI DUNG LỒNG GHÉP VẤN ĐỀBÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG DỰ ÁN, DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VẤNĐỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI KHI TRIỂN KHAI THI HÀNH CÁC QUY ĐỊNH CỦA VĂN BẢN QUY PHẠMPHÁP LUẬT
IV. KẾT LUẬN
V. PHỤ LỤC (nếu có)
Nơi nhận:- …………….; | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(4)(Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủtrì xây dựng báo cáo. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơquan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức chủ trì xây dựng báo cáo.
(2) Chữ làm vẩm thực tắt tên cơquan, tổ chức chủ trì xây dựng báo cáo.
(3) Tên dự án, dự thảo.
(4) Ghi quyền hạn, chức vụtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký.
(5) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vịchủ trì xây dựng báo cáo và số lượng bản lưu.
(6) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người soạn thảovà số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 13. Báo cáo về ràsoát các vẩm thực bản quy phạm pháp luật liên quan đến dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạmpháp luật
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…./BC-...(2)... | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm … |
BÁO CÁO
Vềrà soát các vẩm thực bản quy phạm pháp luật liên quan đến dự án, dự thảo …(3)…
Thực hiện quy định của Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật năm 2015(được sửa đổi, bổ sung năm 2020),...(1).... đã tiến hành rà soát, hệ thống vẩm thựcbản quy phạm pháp luật liên quan đến dự án, dự thảo ...(3).... Kết quả rà soátnhư sau:
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN RÀ SOÁT
1. Mục đích, tình tình yêu cầu ràsoát
2. Phạm vi, nội dung, đốitượng rà soát
II. KẾT QUẢ RÀ SOÁT
1. Kết quả cbà cộng
Tổng số vẩm thực bản quy phạm pháp luật được rà soátliên quan đến nội dung dự án, dự thảo: Qua rà soát đã xác định được có………. vẩm thực bản quy phạm pháp luật liên quan đến dự án, dự thảovẩm thực bản quy phạm pháp luật bao gồm các vẩm thực bản sau (nêu số lượng cụ thể đối với từng loại vẩm thực bản: Hiếnpháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thườngvụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thbàtư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ...).
2. Kết quả cụ thể
Tbò đội vấn đề hoặc tbò di chuyểnều, khoản: nêu rõ quyđịnh mâu thuẫn, vợ chéo, khbà phù hợp với thực tiễn;đề xuất phương án xử lý.
(Phụ lục - vẩm thực bản quy phạm pháp luật được ràsoát liên quan đến dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật).
Nơi nhận:- …………….; | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(4)(Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ trì xây dựng báo cáo. Trường hợp có cơ quan cấptrên trực tiếp thì ghi tên cơ, quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức chủ trìxây dựng báo cáo.
(2) Chữ làm vẩm thực tắt tên cơquan, tổ chức chủ trì xây dựng báo cáo.
(3) Tên dự án, dự thảo.
(4) Ghi quyền hạn, chức vụ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký.
(5) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vịchủ trì, xây dựng báo cáo và số lượng bản lưu.
(6) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người soạn thảovà số lượng bản phát hành (nếu cần).
Phụ lục
VĂN BẢN QUY PHẠMPHÁP LUẬT ĐƯỢC RÀ SOÁT LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN, DỰ THẢO ...(3)...
NHÓM VẤN ĐỀ (nếu có) | DỰ THẢO VĂN BẢN | QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH CÓ LIÊN QUAN | ĐÁNH GIÁ (phù hợp, khbà phù hợp, đề xuất xử lý) |
Mẫu số 14. Bản tổng hợp,giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân về đề nghị xâydựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật/dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật
(*) TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
......(2)....., ngày … tháng … năm… |
Bản tổng hợp, giảitrình, tiếp thu ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức,cá nhân về đề nghị xây dựng/dự án, dự thảo...(3)...
1. Cẩm thực cứ xây dựng Bản tổnghợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân
2. Cơ quan, tổ chức, cánhân lấy ý kiến
(Tổng số cơ quan, tổ chức, cá nhân đã gửi xin ý kiếnvà tổng số ý kiến nhận được).
Trên cơ sở ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cánhân, …(1)… đã tổng hợp đầy đủ các ý kiến góp ý và giải trình, tiếp thu ý kiếngóp ý như sau:
NHÓM VẤN ĐỀ HOẶC ĐIỀU, KHOẢN | CHỦ THỂ GÓP Ý | NỘI DUNG GÓP Ý | NỘI DUNG TIẾP THU, GIẢI TRÌNH |
Ghi chú:
(*) Đóng dấu treo
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủtrì xây dựng Bản tổng hợp. Trường hợp có cơ quan cấptrên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chứcchủ trì xây dựng Bản tổng hợp.
(2) Địa dchị.
(3) Tên đề nghị xây dựngvẩm thực bản quy phạm pháp luật/dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật.
PHỤLỤC II
(Kèmtbò Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng5 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu số 42. Nghị quyết củaHội hợp tác nhân dân bãi bỏ Nghị quyết/các nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cùng cấp
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…/… (2)…/NQ-HĐND | ......(3)....., ngày … tháng … năm…(2)…. |
NGHỊ QUYẾT
Bãi bỏ Nghị quyết...(4).../các nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân ...(1)...
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN ... (1)
KHÓA ... KỲ HỌP THỨ...
Cẩm thực cứ Luật Tổ chứcchính quyền địa phương ngày ... tháng ... năm…
Cẩm thực cứ………………………(5)…………………………….;
Xét Tờ trình…………………..; Báo cáo thẩm tra của…...; ý kiến thảo luận của đạibiểu Hội hợp tác nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ Nghị quyết (4)/các nghịquyết
Bãi bỏ toàn bộ Nghị quyết (4)/các nghị quyết sauđây:
Điều 2. Bãi bỏ một phần Nghị quyết (4)/các nghịquyết (nếu có)
Bãi bỏ Điều, khoản, di chuyểnểm……………củaNghị quyết……………….
Điều 3. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội hợp tác nhân dân ...(1)...Khóa ... Kỳ họp thứ ... thbà qua ngày ... tháng ...năm ... và có hiệu lực từ ngày ... tháng ... năm ...
Nơi nhận:- …………….; | CHỦ TỊCH (6)(Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, đô thị trựcthuộc trung ương/quận, huyện, thị xã, đô thị thuộc đô thị trực thuộctrung ương/xã, phường, thị trấn ban hành nghị quyết.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên tỉnh, đô thị trựcthuộc trung ương/quận, huyện, thị xã, đô thị thuộcđô thị trực thuộc trung ương/xã, phường, thị trấn, nơi Hội Đồng nhân dân bangôi ngôi nhành nghị quyết đóng trụ sở.
(4) Tên nghị quyết được bãi bỏ(ghi rõ số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành và tên gọi củanghị quyết).
(5) Cẩm thực cứ biệt để bangôi ngôi nhành, ghi đầy đủ tên loại vẩm thực bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày thángnăm ban hành vẩm thực bản và tên gọi của vẩm thực bản (tư nhân luật, pháp lệnh khbà ghi số,ký hiệu, cơ quan ban hành).
(6) Trường hợp cấp phó đượcgiao ký thay thì ghi chữ làm vẩm thực tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủtịch.
(7) Chữ làm vẩm thực tắt đơn vị chủtrì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người soạn thảovẩm thực bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
PHỤLỤC III
(Kèmtbò Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng5 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu số 01 | Báo cáo đánh giá tác động của chính tài liệu |
Mẫu số 02 | Tờ trình đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật |
Mẫu số 03 | Tờ trình dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật |
Mẫu số 01. Báo cáo đánhgiá tác động của chính tài liệu
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…./BC-...(2)... | ……(3)……, ngày ... tháng ... năm … |
BÁO CÁO
Đánh giá tác độngcủa chính tài liệu trong đề nghị xây dựng/dự án, dự thảo……(4)…..
I. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
1. Bối cảnh xây dựngchính tài liệu
- Bối cảnh quốc tế, khu vực liên quan đến các chính tài liệu (nếu có).
- Bối cảnh trong nước (chính trị, pháp lý, kinh tế - xã hội...) liên quan đếncác chính tài liệu.
2. Mục tiêu xây dựngchính tài liệu
II. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦACHÍNH SÁCH
Phần này liệt kê từng vấn đề cần giải quyết. Nộidung phân tích từng vấn đề bao gồm: xác định vấn đề (mô tả vấn đề, phân tíchcác bất cập, hậu quả, nguyên nhân của vấn đề); mục tiêu giải quyết vấn đề; cácgiải pháp đề xuất để giải quyết vấn đề; đánh giá tác động tích cực (lợi ích) vàtác động tiêu cực (chi phí) của từng giải pháp đối với Nhà nước, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân,dochị nghiệp; kiến nghị lựa chọn giải pháp tối ưu trên cơ sở phân tích, so sánhtác động tích cực, tác động tiêu cực của các giải pháp.
1. Chính tài liệu 1: Têngọi của chính tài liệu
1.1. Xác định vấn đề và mụctiêu giải quyết vấn đề
1.2. Các giải pháp và đánhgiá tác động của các giải pháp đối với đối tượng chịu sự tác động trực tiếp củachính tài liệu và các đối tượng biệt có liên quan
- Tác động đối với hệ thốngpháp luật:
- Tác động về kinh tế - xãhội:
- Tác động về giới (nếucó):
- Tác động của thủ tục hànhchính (nếu có):
1.3. Lựa chọn giải pháp
2. Chính tài liệu 2:
n. Chính tài liệu n: ….
III. PHỤ LỤC
- Các bảng, biểu tính toánchi phí và lợi ích của các giải pháp (nếu có).
- Dchị mục các di chuyểnều ước quốctế có liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên được ràsoát và đánh giá tính tương thích.
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (5)(Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủtrì xây dựng báo cáo. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơquan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức chủ trì xây dựng báo cáo.
(2) Chữ làm vẩm thực tắt tên cơquan, tổ chức chủ trì xây dựng báo cáo.
(3) Địa dchị.
(4) Tên đề nghị xây dựng/dựán, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật.
(5) Ghi quyền hạn, chức vụcủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký.
(6) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vịchủ trì xây dựng báo cáo và số lượng bản lưu.
(7) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người soạn thảo,số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 02. Tờ trình đề nghịxây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật(áp dụng đối với đề nghịxây dựng luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thườngvụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ quy định tại khoản 3 Điều 19 và nghị quyếtcủa Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 4 Điều 27 của Luật)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…./TTr-...(2)... | ……(3)……, ngày ... tháng ... năm … |
TỜ TRÌNH
Đề nghị xây dựng...(4)...
Kính gửi: ………………..(5)………………..
Thực hiện quy định của Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạmpháp luật ...(1)... kính trình ...(5)... đề nghị xây dựng ...(4)... như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH VĂN BẢN
1. Cơ sở chính trị, pháp lý
2. Cơ sở thực tiễn
II. MỤC ĐÍCH BAN HÀNH, QUAN ĐIỂMXÂY DỰNG VĂN BẢN
1. Mục đích ban hành vẩm thựcbản
2. Quan di chuyểnểm xây dựngvẩm thực bản
III. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNGÁP DỤNG CỦA VĂN BẢN
1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
IV. MỤC TIÊU, NỘI DUNG CỦACHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG VĂN BẢN
1. Chính tài liệu 1: Têngọi của chính tài liệu
- Mục tiêu của chính tài liệu
- Nội dung của chính tài liệu
- Các giải pháp thực hiệnchính tài liệu
- Giải pháp thực hiện chínhtài liệu được lựa chọn và lý do lựa chọn
2. Chính tài liệu 2: ...
n. Chính tài liệu n: ...
V. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC, ĐIỀU KIỆNBẢO ĐẢM CHO VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
VI. THỜI GIAN DỰ KIẾN THÔNG QUAVĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Trên đây là Tờ trình đề nghị xây dựng ……(4)…, …(1)…. xin kính trình.... (5).... ô tôm xét,quyết định.
(Xin gửi kèm tbò....(6)).
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7)(Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức đềnghị xây dựng vẩm thực bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơquan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức đề nghị xây dựng vẩm thực bản.
(2) Chữ làm vẩm thực tắt tên cơquan, tổ chức đề nghị xây dựng vẩm thực bản.
(3) Địa dchị.
(4) Tên luật, nghị quyết củaQuốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị định củaChính phủ; nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh.
(5) Tên cơ quan có thẩm quyềnô tôm xét đề nghị xây dựng vẩm thực bản.
(6) Các tài liệu tbò quy địnhcủa Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật.
(7) Ghi quyền hạn, chức vụcủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan đề nghị xây dựng vẩm thực bản.
(8) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị chủ trì lập đề nghị và số lượng bản lưu.
(9) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người soạn thảo,số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 03. Tờ trình dựán, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./TTr-...(2)... | ……(3)……, ngày ... tháng ... năm … |
TỜ TRÌNH
Dự án, dự thảo...(4)...
Kính gửi: ………………(5)…………….
Thực hiện quy định của Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật....(1)... kính trình …(5)... dự án, dự thảo ...(4)... như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH VĂN BẢN
1. Cơ sở chính trị, pháplý
2. Cơ sở thực tiễn
II. MỤC ĐÍCH BAN HÀNH, QUAN ĐIỂMXÂY DỰNG DỰ ÁN, DỰ THẢO VĂN BẢN
1. Mục đích ban hành vẩm thựcbản
2. Quan di chuyểnểm xây dựng dựán, dự thảo vẩm thực bản
III. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNGÁP DỤNG CỦA DỰ ÁN, DỰ THẢO VĂN BẢN
1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
IV. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG DỰ ÁN, DỰTHẢO VĂN BẢN
V. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦADỰ ÁN, DỰ THẢO VĂN BẢN
1. Bố cục
2. Nội dung cơ bản của dự thảo vẩm thực bản(i)
VI. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC, ĐIỀU KIỆNBẢO ĐẢM CHO VIỆC THI HÀNH VĂN BẢN (NẾU CÓ)
VII. NHỮNG VẤN ĐỀ XIN Ý KIẾN (NẾUCÓ)
Trên đây là Tờ trình về dự án, dự thảo ……(4)……, …(1)… xin kínhtrình ....(5).... ô tôm xét, quyếtđịnh.
(Xin gửi kèmtbò:... (6)).
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7)(Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chứctrình vẩm thực bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấptrên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức trình vẩm thực bản.
(2) Chữ làm vẩm thực tắt tên cơquan, tổ chức trình vẩm thực bản.
(3) Địa dchị.
(4) Tên vẩm thực bản quy phạmpháp luật.
(5) Tên cơ quan có thẩm quyềnô tôm xét dự án, dự thảo vẩm thực bản.
(6) Các tài liệu tbò quy địnhcủa Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật.
(7) Ghi quyền hạn, chức vụcủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký.
(8) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vịchủ trì soạn thảo vẩm thực bản và số lượng bản lưu.
(9) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người soạn thảo,số lượng bản phát hành (nếu cần).
_____________________________
(i)Đối với dự án, dự thảo luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh,nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội do Chính phủtrình, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ phải thuyếtminh những nội dung chính, quan trọng được kế thừa; nội dung được sửa đổi, bổsung, bãi bỏ; nội dung phân cấp, phân quyền và cải cách thủ tục hành chính (nếucó) trong dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật. Cơ quan chủ trì soạn thảo thuyếtminh rõ các nội dung cơ bản của dự thảo vẩm thực bản ngay trong Tờ trìnhhoặc tại phụ lục kèm tbò Tờ trình.
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Quy định đóng dấu tài liệu trong hồ sơ dự án, dự thảo vẩm thực bản QPPL gửi kèm vẩm thực bản đề nghị Bộ Tư pháp thẩm định
- Sửa quy định đánh giá tác động của chính tài liệu khi lập đề nghị xây dựng vẩm thực bản QPPL
- >>Xbé thêm
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .